Các loại chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại là gì ? Các loại chất thải nguy hại là gì? Các loại chất thải nguy hại có ảnh hưởng gì đến môi trường sống? Công ty môi trường Crs vina xin giải đáp cho các bạn các vấn đề trên qua bài viết dưới đây, Qúy đơn vị đang cần tìm đơn vị tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường hay xử lý chất thải nguy hại xin liên hệ trực tiếp Hotline: 0903 980 538 để được tư vấn miễn phí.

Chất thải nguy hại là gì?

Chất thải là những vật chất mà con người sử dụng xong, không còn muốn sử dụng và thải ra, tuy nhiên trong một số ngữ cảnh nó có thể là không có ý nghĩa với người này nhưng lại là lợi ích của người khác, chất thải còn được gọi là rác. Trong cuộc sống, chất thải được hình dung là những chất không còn được sử dụng cùng với những chất độc sinh ra từ chúng. Mọi hoạt động của con người đều sinh ra chất thải. Nhưng đa phần chúng ta sinh ra chất thải nguy hại đến môi trường sống, gọi chất thải đó là chất thải nguy hại.

chat thai nguy hai

Các loại chất thải nguy hại

Phân loại chất thải thì theo lĩnh vực hoạt động của con người mà thường phân ra làm 5 loại chất thải chính: Chất thải sinh hoạt, chất thải văn phòng – công sở, chất thải công nghiệp, chất thải xây dựng và chất thải y tế. Trong đó, chất thải nguy hại hay độc hại là các chất thải có thể được sinh ra do các hoạt chất công nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp. Các chất thải độc hại có thể là các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất sệt. Trong định nghĩa chất thải độc hại không nói đến các chất thải rắn sinh hoạt, nhưng thật ra rất khó phân biệt một cách toàn diện chất thải công nghiệp với chất thải sinh hoạt. Chất thải độc hại không bao gồm chất thải phóng xạ vì loại chất thải này đã được hầu hết các nước phân cách và tổ chức quản lý riêng. Các chất thải nguy hại rất khác nhau, có chất gây nguy hiểm cho con người như các chất cháy có điểm cháy thấp, các chất diệt côn trùng, các vật liệu clo hoá phân huỷ chậm, có chất gây tác động nhỏ hơn nhưng khối lượng của nó lại là vấn đề lớn như các chất thải hầm mỏ, xỉ, thạch cao phốt phát cũ hoặc các sệt hydroxyt khác. Những chất thải có chứa những hoá chất không tương hợp có thể gây nổ, bắt cháy. Tiếp xúc với axít hoặc kiềm mạnh gây bỏng da. Da hấp thụ một số thuốc trừ sâu có thể gây ngộ độc cấp tính. Những thùng, hòm chứa chất thải hoá chất nếu không được xử lý, để bừa bãi vào nơi không được bảo vệ tốt có thể gây các tai nạn ngộ độc nghiêm trọng. Và cả những chất thải nguy hại khi để chung tác dụng với nhau sinh ra loại chất thải khác nguy hiểm hơn….

Dựa trên tính chất nguy hại của chất thải mà có thể xác định 3 nhóm chất thải nguy hại chính:

  • Nhóm 1 bao gồm các chất thải có hàm lượng độc tố cao, dễ thay đổi, bền vững hoặc tích tụ sinh học. Ví dụ: Các chất thải chứa clo, thuỷ ngân, chất thải PDB.
  • Nhóm 2 là các chất thải thông thường khác như các sệt Hydroxyt kim loại.
  • Nhóm 3 là các chất thải có khối lượng lớn, có thể hàm lượng độc tố không cao nhưng có khả năng gây hại trên quy mô lớn.
phan loai chat thai nguy hai

 

Xem thêm: Xin cấp phép Sổ chủ chất thải nguy hại

DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

CÁC THÔNG SMÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC, NƯỚC THẢI

STTThành phần nguy hạiCông thức hóa học
ACác thành phần nguy hại vô cơ
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại)
1Asen (Arsenic)As
2Cadmi (Cadmium)Cd
3Chì (Lead)Pb
4Kẽm (Zinc)Zn
5Nicken (Nickel)Ni
6Thủy ngân (Mercury)Hg
7Crom VI (Chromium VI)Cr
Các thành phần vô cơ khác
8Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride)F
9Xyanua (cyanides)CN
BCác thành phần nguy hại hữu cơ
1PhenolC6H5OH
2PCB
3Dioxin
4Dầu mỡ khoáng
5Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
6Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ

 

CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI

STTThông số môi trường nguy hạiCông thức hóa học
ACác chất vô cơ
1Asen và các hợp chất, tính theo AsAs
2Axit clohydricHCl
3Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2HNO3
4Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3H2SO4
5Bụi chứa silic
6Cadmi và hợp chất, tính theo CdCd
7CIoCl2
8Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
9Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg)Hg
10Xyanua (cyanides)CN
BCác chất hữu
1AcetaldehytCH3CHO
2AcroleinCH2=CHCHO
3AnilinC6H5NH2
4BenzidinNH2C6H4C6H4NH2
5BenzenC6H6
6CloroformCHCl3
7FomaldehytHCHO
8NaphtalenC10H8
9PhenolC6H5OH
10TetracloetylenC2CI4
11Vinyl cloruaClCH=CH2
12Methyl mecarptanCH3SH
13StyrenC6H5CH=CH2
14ToluenC6H5CH3
15XylenC6H4(CH3)2

 

5/5 - (1 bình chọn)

Posted by & filed under TƯ VẤN AN TOÀN.