Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2017/BXD

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2017/BXD

 

Ngày 29/09/2017 Bộ Xây dựng công bố Thông tư số 10/2017/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy mang số hiệu QCVN 16:2017/ BXD.

Thông tư 10/2017/ TT-BXD thay thế cho thông tư 15/2014/ TT-BXD ban hành quy chuẩn quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mang số hiệu QCVN 16: 2014/BXD. Vì vậy kể từ ngày 1/1/2018 các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc xuất nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng thì cần phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD.

Theo pháp luật, vật liệu xây dựng là các sản phẩm được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng. Nhóm vật liệu xây dựng bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vô cơ, kim loại, ngoại trừ các trang thiết bị điện.

💎 Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là quy định bắt buộc đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng.

Để được tư vấn tốt nhất xin gọi ngay HOTLINE: 0903 980 538 (Mrs Lan Anh), Hỗ trợ 24/7.

Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2017/BXD là quy định bắt buộc đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất bởi các cơ sở trong nước hoặc sản phẩm vật liệu xây dựng nhập khẩu theo Quy chuẩn kĩ thuật QCVN 16:2017/BXD. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng cần tuân thủ nghiêm ngặt quy đinh này, quy chuẩn kĩ thuật này chỉ áp dụng đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài.  KHÔNG áp dụng đối với mẫu thử, hàng triển lãm, hàng mẫu, hàng quá cảnh, hàng hóa tạm nhập tái xuất.

Vật liệu xây dựng là sản phẩm có tác động lớn đến chất lượng của công trình xây dựng. Và còn là mặt hàng dễ bị tấn công bởi nạn hàng giả, hàng kém chất lượng. Để đảm bảo chất lượng công trình, nâng cao uy tín, góp phần xử lí hàng nhái. Đồng thời bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng thì các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam bắt buộc phải được chứng nhận hợp quycông bố hợp quy

 

qcvn 16 2017 bxd FILEminimizer

 

💎 Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy

 

👉 Xi măng và phụ gia xi măng, bê tông.

Clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho xi măng. Như: clanhke xi măng pooc lăng; xi măng pooc lăng; xi măng pooc lăng hỗn hợp; xi măng pooc lăng bền sunfat; xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sunfat. Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng. Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng. Thạch cao photpho dùng để sản xuất xi măng.

👉 Các loại kính xây dựng

Bao gồm: kính nổi; kính phủ bức xạ thấp; kính phủ phản quang. Kính phẳng tôi nhiệt; kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp. Kính gương tráng bạc.

👉 Gạch, đá ốp lát

Gạch gốm ốp lát ép bán khô. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo. Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ; đá ốp lát tự nhiên.

👉 Cát xây dựng.

Gồm: cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; cát nghiền cho bê tông và vữa.

👉 Gạch đất sét nung và không nung

Gồm gạch đặc đất sét nung; gạch rỗng đất sét nung. Gạch bê tông. Sản phẩm bê tông khi chưng áp. Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp.

👉 Các sản phẩm vật liệu xây dựng khác

Tấm sóng amiăng xi măng; amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng. Tấm thạch cao. Sơn tường dạng nhũ tương. Ống polyvinyl clorua không hóa dẻo( PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất. Ống nhựa polyetylen (PE) dùng để cấp nước. Ống nhựa POLYPROPYLEN (PP)  dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh. Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi. Thanh profile poly (vinyl clorua ) không hóa dẻo ( PVC –U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi.

So với QCVN 16:2014/BXD thì QCVN 16:2017/BXD đã bỏ một số nhóm sản phẩm không phải chứng nhận hợp quy. Gồm:

▪️ Thiết bị sứ vệ sinh

▪️ Sơn epoxy, Sơn Alkyd

▪️ Cốt liệu lớn (đá xây dựng)

▪️ Cửa sổ – cửa đi.

 

💎 Quy định về chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

 

☑️ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật

☑️ Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ khoa học và công nghệ.

☑️ Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật dựa trên kết quả Chứng nhận hơp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.

 

Chứng nhận hợp quy vât liệu xây dựng

💎 Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

 

Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD được tiến hành như sau:

🔸 Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình.

Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

🔸 Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất.

Giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với sự đánh giá quá trình sản xuất.

Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hằng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lí  chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

🔸 Phương pháp 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có hiệu lực cho lô sản phẩm, hàng hóa.

 

💎 Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

 

▪️ Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng kí của doanh nghiệp

▪️ Đánh giá ban đầu về cấc điều kiện để chứng nhận tại cơ sở

▪️ Đánh giá chính thức

▪️ Báo cáo đánh giá

▪️ Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm

▪️ Giám sát sau chứng nhận

 

💎 Phương pháp lấy mẫu, quy cách, khối lượng

 

Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trên trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với các sản phẩm tương ứng.

▪️ Xi măng: Mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn, lấy 02 mẫu, mỗi mẫu 20kg.

▪️ Cát xây dựng: Cứ 500 tấn lấy một mẫu thử 100kg.

▪️ Đá dăm: cứ 200m3 lấy 01 mẫu khoảng 100 – 200kg.

▪️ Gạch xây dựng: Cứ mỗi lô 50,000 viên lấy 01 mẫu gồm 30 viên.

▪️ Gạch bê tông tự chèn, gạch bê tông lát: Cứ một lô 15,000 viên lấy 01 mẫu gồm 20 viên.

▪️ Bê tông:

▪️ Sơn: 01 lô 01 mẫu nhiều hơn 2 lít.

▪️ Thạch cao: 1 lô 1 mẫu chiểm 0.2% số tấm và không ít hơn 2 tấm.

▪️ Kính: 01 lô 3 hoặc 4, 6 mẫu tùy kích thước.

 

💎 Công bố hơp quy vật liệu xây dựng

 

Công bố hợp quy vật liệu xây dựng là việc các tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD

Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy.

Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy. Thì tổ chức đánh giá sự phù hợp với nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của Pháp luật.

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng. Và dầu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

 

💎 Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy

 

▪️ Bản công bố hợp quy về vật liệu xây dựng.

▪️ Bộ mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

▪️ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng với quy chuẩn kĩ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.

▪️ Các kết quả thử nghiệm cùng kết qu hiệu chuẩn được tiến hành tại phòng thí nghiệm hoặc do cơ quan chức năng quy chuẩn quy định.

▪️ Bản nêu rõ quy trình sản xuất cùng kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng. bản sao công chứng các chứng chỉ tiêu chuẩn như ISO 9001.

▪️ Bản kế hoạch giám sát thường niên, định kì.

▪️ Và các báo cáo đánh giá, tài liệu liên quan.

 

Liên hệ CRS VINA để được tư vấn và báo chi phí tốt nhất:

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA

📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985

🌐 Website: https://moitruongcrsvina.com/

🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina

📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com

⚜️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh.

⚜️ Văn Phòng Giao Dịch tại TP HCM: Số 33H6, DN10, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.

⚜️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.

⚜️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

⚜️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.

⚜️ Văn phòng tại Cà Mau: đường Lý Thường Kiệt, phường 6, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

⚜️ Văn phòng tại Sơn La: đường Tô Hiệu, tổ 5, phường Tô Hiệu, TP Sơn La, tỉnh Sơn La.

 

5/5 - (1 bình chọn)

Posted by & filed under CHỨNG NHẬN.