Quy định về huấn luyện an toàn lao động
- 1 Quy định về đối tượng tham gia huấn luyện an toàn lao động
- 2 Quy định về huấn luyện an toàn lao động
- 3 Quy định về nội dung huấn luyện an toàn lao động
- 4 Quy định về thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
- 5 Quy định về tần suất huấn luyện an toàn lao động định kỳ
- 6 Xử lý vi phạm
- 7 Quy định về đơn vị huấn luyện an toàn lao động
Huấn luyện an toàn lao động là một hoạt động bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp nhằm đảm bảo sức khỏe và tính mạng cho người lao động. Việc tuân thủ các quy định về huấn luyện an toàn lao động không chỉ là trách nhiệm pháp lý của người sử dụng lao động mà còn là yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Quy định về đối tượng tham gia huấn luyện an toàn lao động
Đối tượng tham gia huấn luyện an toàn lao động được chia thành 06 nhóm:
Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật. Người giữ chức vụ quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Quy định về huấn luyện an toàn lao động
Việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong tổ chức, doanh nghiệp được thực hiện như sau:
▪️ Người quản lý an toàn vệ sinh lao động, người làm công tác an toàn vệ sinh lao động, người làm công tác y tế, an toàn vệ sinh viên tại cơ sở, doanh nghiệp phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn.
▪️ Người sử dụng lao động tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người quản lý phụ trách an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động. Người làm công tác y tế, an toàn, vệ sinh viên trong cơ sở sản xuất, kinh doanh và cấp giấy chứng nhận sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu. Trường hợp có thay đổi về chính sách, pháp luật hoặc khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động thì phải được huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Người sử dụng lao động tổ chức huấn luyện cho người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và cấp thẻ an toàn trước khi bố trí làm công việc này.
▪️ Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động phải được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và được cấp thẻ an toàn.
▪️ Người sử dụng lao động tự tổ chức huấn luyện và chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Người học nghề, tập nghề, người thử việc trước khi tuyển dụng hoặc bố trí làm việc và định kỳ huấn luyện lại nhằm trang bị đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, phù hợp với vị trí công việc được giao.
▪️ Việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động phải phù hợp với đặc điểm, tính chất của từng ngành nghề, vị trí công việc, quy mô lao động và không gây khó khăn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
▪️ Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cơ sở sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động chủ động tổ chức huấn luyện riêng về an toàn, vệ sinh lao động hoặc kết hợp huấn luyện các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động với huấn luyện về phòng cháy, chữa cháy hoặc nội dung huấn luyện khác được pháp luật chuyên ngành quy định.
▪️ Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sau khi có ý kiến của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan.
▪️ Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật đầu tư và Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Quy định về nội dung huấn luyện an toàn lao động
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động của từng nhóm gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định về nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, cụ thể như sau:
Nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 1
– Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
– Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở. Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động. Tìm hiểu văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 2
– Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
– Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở. Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động. Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra, công tác Điều tra tai nạn lao động. Những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động.
Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
– Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại. Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 3
– Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
– Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động. Các kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động. Tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên. Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
– Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm.
Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
Nội dung huấn luyện an toàn hoá chất nhóm 4
– Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động. Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động. Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên. Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
– Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 5
– Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
– Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở. Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
Nội dung huấn luyện an toàn nhóm 6
Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
Quy định về thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Theo Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định thời gian huấn luyện an toàn lao động lần đầu:
– Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
– Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
– Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
– Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
– Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Quy định về tần suất huấn luyện an toàn lao động định kỳ
Huấn luyện định kỳ giúp học viên cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn vệ sinh lao động trong các trường hợp có thay đổi về chính sách pháp luật hoặc công nghệ an toàn vệ sinh lao động.
Ít nhất 02 năm một lần, kể từ ngày Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được huấn luyện phải tham dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động.
Thời gian huấn luyện ít nhất bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
Riêng những người làm công tác y tế thực hiện việc cập nhật kiến thức theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Người lao động thuộc nhóm 4 được huấn luyện định kỳ ít nhất mỗi năm 01 lần, thời gian huấn luyện định kỳ bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
Xử lý vi phạm
Người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật hoặc thoả thuận với tổ chức hoạt động huấn luyện không huấn luyện mà nhận kết quả huấn luyện sẽ bị xử phạt hành chính:
Từ 5 – 10 triệu đồng với vị phạm từ 01 đến 10 người.
Từ 10 – 20 triệu đồng với vị phạm từ 11 đến 50 người.
Từ 20 – 30 triệu đồng với vị phạm từ 51 đến 100 người.
Từ 30 – 40 triệu đồng với vị phạm từ 101 đến 300 người.
Từ 40 – 50 triệu đồng với vị phạm từ 301 người trở lên.
Quy định về đơn vị huấn luyện an toàn lao động
CRS VINA là đơn vị được cấp phép hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Giảng viên dày dặn kinh nghiệm, chuyên nghiệp và tận tâm với từng khoá học.
Nội dung huấn luyện được xây dựng theo chương trình khung của pháp luật, phù hợp theo từng đối tượng.
Chi phí hợp lý, linh động lịch học.
Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ sau huấn luyện.
Quý doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu tổ chức, tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, có thể liên hệ CRS VINA để dược tư vấn.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CRS VINA
📞 Hotline: 0903.980.538 🔹 0984.886.985
🌐 Website: https://moitruongcrsvina.com/
🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina
📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com
⚜️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh.
⚜️ Văn Phòng Giao Dịch tại TP HCM: Số 33H6, DN10, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.
⚜️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
⚜️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
⚜️ Văn phòng tại Thái Bình: Số 02/13 Ngỗ 133 Trần Thái Tông, P.Trần Hưng Đạo, TP Thái Bình
⚜️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Số 4 Đông Thạnh 3, Phường Hòa Phát, Huyện Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
⚜️ Văn phòng tại Cà Mau: đường Lý Thường Kiệt, phường 6, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
⚜️ Văn phòng tại Sơn La: đường Tô Hiệu, tổ 5, phường Tô Hiệu, TP Sơn La, tỉnh Sơn La.