Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất
- 1 Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất là gì?
- 2 Vì sao cần xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất?
- 3 Đối tượng cần xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất là ai?
- 4 Văn bản pháp luật liên quan
- 5 Thời điểm để xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất
- 6 Để Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất, cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
- 7 Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất
- 8 Trách nhiệm của các các tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất
- 9 Tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất:
Sự cố hoá chất có thể xảy ra khi các chất hóa học nguy hiểm không được sử dụng hoặc bảo quản đúng cách, dẫn đến những tác động tiềm ẩn cho con người, môi trường và tài sản. Điều quan trọng là phải có các biện pháp phòng ngừa hiệu quả và kỹ năng ứng phó tốt để giảm thiểu nguy cơ và hậu quả của sự cố hoá chất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách lập biện pháp phòng ngừa và ứng phó với sự cố hoá chất.
Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất là gì?
Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất là việc xác định các nguy cơ và sự cố có thể xảy ra liên quan đến việc sử dụng, buôn bán, lưu trữ và vận chuyển hóa chất. Từ đó, chúng ta đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố và hướng dẫn các cơ sở về cách xử lý khi xảy ra sự cố.
Vì sao cần xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất?
Đáp ứng yêu cầu của pháp luật.
Nhận biết thực trạng về hóa chất trong tổ chức và doanh nghiệp để đề ra các biện pháp phòng ngừa kịp thời các sự cố tiềm ẩn trong quá trình hoạt động có thể gây nguy hiểm cho con người và môi trường.
Tăng cường khả năng quản lý và sử dụng hóa chất hiệu quả dựa trên khối lượng hóa chất tồn kho, từ đó xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố mất an toàn với các loại hóa chất.
Đối tượng cần xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất là ai?
Tất cả các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, kinh doanh, lưu giữ và sử dụng hóa chất cần được khai báo theo danh mục hóa chất công nghiệp trong Phụ lục I của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017.
Tất cả các cá nhân và doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu giữ các loại hóa chất nằm trong danh mục cấm và hạn chế theo Phụ lục II và III của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017.
Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất tại TP HCM
Tư vấn lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất tại Bình Dương
Tư vấn lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất tại Thái Nguyên
Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất tại Sơn La
Văn bản pháp luật liên quan
Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, có hiệu lực từ ngày 25/11/2017, thay thế cho Nghị định 108/2008/NĐ-CP và Nghị định 26/2011/NĐ-CP.
Thông tư 32/2017/TT-BCT của Bộ Công thương, quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp, thay thế cho Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013.
Luật Hóa chất, Số: 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, khí, thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. Nghị định này bãi bỏ Điều 8 của Nghị định trên.
Nghị định 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ, quy định về xử phạt hành chính trong hoạt động hóa chất.
Đúng, chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất phải xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất, trừ khi quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Đối với các doanh nghiệp không phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất, thì họ phải xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất. Thông tin này có thể được tra cứu trong Phụ lục IV của Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Thời điểm để xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất
Trước khi dự án chính thức đi vào hoạt động.
Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, đã hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ban hành quyết định về biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 1 năm kể từ ngày Nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực. Nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017.
Để Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất, cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Việt Nam) và giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và giấy phép kinh doanh của chi nhánh (nếu có).
Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC hoặc giấy chứng nhận thẩm duyệt và nghiệm thu hệ thống PCCC tại doanh nghiệp.
Quyết định phê duyệt Đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đề án bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn về môi trường.
Biện pháp chữa cháy và biện pháp cứu hộ cứu nạn, biên bản kiểm tra PCCC định kỳ.
Bản vẽ mặt bằng tổng thể dự án.
Bản vẽ sơ đồ thoát hiểm tổng thể dự án.
Danh sách tên hóa chất (có công thức hóa học nếu có), khối lượng, phiếu an toàn hóa chất của từng loại.
Bản vẽ các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất hiện tại và dự kiến trong mặt bằng dự án (nếu có), đồng thời phải phân biệt rõ các điểm ngầm, nổi, và nửa ngầm. Mỗi vị trí lưu trữ cần cung cấp thêm thông tin về diện tích (dài x rộng), đề loại hóa chất, số lượng người dự kiến có mặt tại đó.
Thống kê các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm (bao gồm vật liệu chế tạo và kích thước), cùng các điều kiện bảo quản về nhiệt độ và áp suất.
Danh sách các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết cho từng khu vực nếu có).
Danh sách nhân lực quản lý hóa chất và sơ đồ tổ chức.
Danh sách trang thiết bị và phương tiện sử dụng để ứng phó với sự cố hóa chất, bao gồm số lượng và tình trạng thiết bị cho từng khu vực sử dụng.
Nội quy lưu trữ hàng hóa, xuất nhập hàng hóa.
Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất
MỞ ĐẦU
Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
Tính cần thiết phải lập Biện pháp.
Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp.
Chương 1: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
DỰ ÁN/CƠ SỞ HÓA CHẤT
Quy mô đầu tư, sản xuất, kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại.
Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành).
Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
Chương 2: DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP PHÓNG NGỪA SỰ CỐ HÓA CHẤT
Dự báo các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
Các biện pháp quản lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương 3: BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Nhân lực quản lý hóa chất, hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp ứng phó sự cố.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị ứng phó sự cố:
Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.
Phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.
Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
KẾT LUẬN
Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân gồm các điểm sau:
Tuân thủ nội dung Biện pháp: Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức và cá nhân phải đảm bảo tuân thủ đúng các nội dung đã được đề ra trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Lưu giữ Biện pháp: Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức và cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất.
Bổ sung và chỉnh sửa Biện pháp: Trong trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến các nội dung đã được đề ra trong Biện pháp, tổ chức và cá nhân phải bổ sung và chỉnh sửa Biện pháp để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế.
Tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất: Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. Trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm và phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV của Nghị định, diễn tập phải có sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương.
Trách nhiệm của các các tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện Lập biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất
Bảo đảm tuân thủ các nội dung đã được đề ra trong Biện pháp:
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức và cá nhân phải đảm bảo tuân thủ đúng các nội dung đã được đề ra trong Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất.
Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và được sử dụng như căn cứ để tổ chức và cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất.
Bổ sung và chỉnh sửa Biện pháp:
Trong trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến các nội dung đã được đề ra trong Biện pháp, tổ chức và cá nhân phải bổ sung và chỉnh sửa Biện pháp để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế.
Tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất:
Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất.
Diễn tập phải được thực hiện với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương, đặc biệt trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm và phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Điều này được quy định trong khoản 3 Điều 21 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP (được bổ sung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP).
Mọi thắc mắc có thể liên hệ tư vấn:
CÔNG TY CP TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA
Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985
Website: https://moitruongcrsvina.com/
Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina
Email: lananhcrsvina@gmail.com
📌 Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh.
📌 Văn Phòng Giao Dịch tại TP HCM: Số 33H6, DN10, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.
📌 Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
📌 Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
📌 Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.
📌 Văn phòng tại Cà Mau: đường Lý Thường Kiệt, phường 6, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
📌 Văn phòng tại Sơn La: đường Tô Hiệu, tổ 5, phường Tô Hiệu, TP Sơn La, tỉnh Sơn La.