Chứng nhận hợp quy QCVN 16:2017
- 1 Đối tượng thực hiện chứng nhận hợp quy 16:2017
- 2 Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy
- 3 Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16: 2017/ BXD
- 4 Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng điển hình
- 5 Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm
- 6 Nguyên tắc công bố hợp quy
- 7 Thời gian thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017
- 8 Liên hệ CRS VINA để được tư vấn và báo chi phí tốt nhất:
Chứng nhận hợp quy QCVN 16:2017
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kĩ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong bảng 1, phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chât lượng sản phẩm, hàng hóa (gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này KHÔNG áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển làm hội chợ. Những hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh.
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 là những sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu trữ, bảo quản, sử dụng hợp lí và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho con người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kĩ thuật phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật tương ứng. (Trích khoản 7 điều 3- Luật tiêu chuẩn kĩ thuật). Hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật hoặc tiêu chuẩn kĩ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa chuyển thành thành các quy chuẩn kĩ thuật. Chứng nhận hợp quy được thực hiện một cách bắt buộc.
Đối tượng thực hiện chứng nhận hợp quy 16:2017
Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Các cơ quan quản lí nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy
▪️ Clanhke xi măng, xi măng,phụ gia cho xi măng. Như: clanhke xi măng pooc lăng; xi măng pooc lăng; xi măng pooc lăng hỗn hợp; xi măng pooc lăng bền sunfat; xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sunfat; xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng; tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng; thạch cao photpho dùng để sản xuất xi măng.
▪️ Các loại kính xây dựng bao gồm: kính nổi, kính phủ bức xạ thấp; kính phủ phản quang. Kính phẳng tôi nhiệt; kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; kính gương tráng bạc.
▪️ Gạch, đá ốp lát: gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ; đá ốp lát tự nhiên.
▪️ Cát xây dựng gồm: cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; cát nghiền cho bê tông và vữa.
▪️ Vật liệu xây dựng: gạch đặc đất sét nung; gạch rỗng đất sét nung; gạch bê tông; sản phẩm bê tông khi chưng áp; sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp.
▪️ Vật liệu xây dựng khác: tấm sóng amiăng xi măng. amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng. tấm thạch cao; sơn tường dạng nhũ tương; ống polyvinyl clorua không hóa dẻo( PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất; ống nhựa polyetylen (PE) dùng để cấp nước; ống nhựa POLYPROPYLEN (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh; sản phẩm hợp kin nhôm dạng profilr dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi; thanh profile poly (vinyl clorua ) không hóa dẻo ( PVC –U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi.
Những sản phẩm, vật liệu xây dựng không chứng nhận hợp quy
▪️ Thiết bị vệ sinh
▪️ Sơn Epoxul, Sơn Alkyd
▪️ Cốt liệu lớn (đá xây dựng)
▪️ Cửa đi, cửa sổ.
Các sản phẩm bổ sung cần phải chứng nhận hợp quy.
▪️ Ống Polyvinyl Clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
▪️ Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước.
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16: 2017/ BXD
Theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD thì phương thức đánh giá sự phù hợp được tiến hành như sau:
Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với sự đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hằng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lí chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương pháp 7: thử nghiện, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có hiệu lực cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng điển hình
Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong bảng 1 phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.
Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm
Quy trình bao gồm
Giai đoạn 1: Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng kí của doanh nghiệp
▪️ Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất của doanh nghiệp
▪️ Lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp
Giai đoạn 2: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở
▪️ Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện chứng nhận tại cơ sở
▪️ Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận cho doanh nghiệp
Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức
▪️ Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiện
▪️ Kiểm tra thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô sản phẩm để thử nghiện (phương thức 7)
▪️ Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu trong quy chuẩn kĩ thuật
Giai đoạn 4: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận
▪️ Xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm cho doanh nghiệp
Giai đoạn 5: Công bố hợp quy
▪️ Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy và hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước
Nguyên tắc công bố hợp quy
Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy. Thì tổ chức đánh giá sự phù hợp với nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của Pháp luật.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng. Và dầu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Thời gian thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017
Chứng nhận hợp quy là từ 10 đến 45 ngày
Công bố hợp quy từ 10 đến 30 ngày
Chứng nhận hợp quy QCVN 16:2017 là bắt buộc với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng.
Liên hệ CRS VINA để được tư vấn và báo chi phí tốt nhất:
CÔNG TY CP TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA
📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985
🌐 Website: https://moitruongcrsvina.com/
🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina
📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com
⚜️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh.
⚜️ Văn Phòng Giao Dịch tại TP HCM: Số 33H6, DN10, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.
⚜️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
⚜️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
⚜️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.
⚜️ Văn phòng tại Cà Mau: đường Lý Thường Kiệt, phường 6, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
⚜️ Văn phòng tại Sơn La: đường Tô Hiệu, tổ 5, phường Tô Hiệu, TP Sơn La, tỉnh Sơn La.